Staclazide 30 MR/Staclazide 60 MR/Staclazide 80

Staclazide 30 MR/Staclazide 60 MR/Staclazide 80

gliclazide

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Gliclazide.
Chỉ định/Công dụng
Đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập thể lực và giảm cân.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
1 viên nén Staclazide 80 có hiệu quả tương đương 1 viên nén phóng thích kéo dài Staclazide 30 MR. Staclazide 30 MR/Staclazide 60 MR: Khởi đầu 30 mg/ngày, có thể điều trị duy trì với liều này nếu glucose huyết được kiểm soát thỏa đáng. Nếu không kiểm soát thỏa đáng: tăng dần liều 60 mg/ngày, 90 mg/ngày, tối đa 120 mg/ngày theo từng nấc, mỗi lần cách nhau ít nhất 1 tháng (tăng liều ngay sau tuần điều trị thứ 2 nếu glucose huyết không giảm sau 2 tuần). Staclazide 80: khởi đầu 40-80 mg/ngày, tăng liều đến khi kiểm soát thỏa đáng glucose huyết, tổng liều hàng ngày từ 40-320 mg (liều đơn không được quá 160 mg, khi cần liều cao hơn: nên dùng ngày 2 lần vào các bữa ăn chính). Chuyển tiếp từ sulfonylurea có t1/2 dài: có thể có giai đoạn không điều trị vài ngày nhằm tránh tác động cộng hợp. Có thể phối hợp: biguanide, thuốc ức chế α-glucosidase, hoặc với insulin (cần theo dõi chặt chẽ).
Cách dùng
Staclazide 30 MR/Staclazide 60 MR: Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng; nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ hay làm vỡ viên.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc, với sulfonylurea, sulfonamide khác. Đái tháo đường typ 1. Tiền hôn mê/hôn mê hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Suy gan/thận nặng. Đang điều trị với miconazole. Phụ nữ cho con bú. Nhiễm khuẩn/chấn thương nặng, phẫu thuật lớn (Staclazide 30 MR/Staclazide 60 MR).
Thận trọng
Bệnh nhân thiếu G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết). Nguy cơ hạ glucose huyết. Chế phẩm có St. John's Wort, sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn hoặc can thiệp phẫu thuật có thể ảnh hưởng kiểm soát glucose huyết. Hiệu quả hạ glucose huyết giảm theo thời gian do sự tiến triển bệnh hoặc do giảm đáp ứng điều trị. Không nên dùng Staclazide 80 cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose. Tránh dùng trong thai kỳ. Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập.
Tác dụng không mong muốn
Hạ glucose huyết. Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
Tương tác
Sulfonylurea có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông (như warfarin). Có thể tăng nguy cơ hạ glucose huyết: chống chỉ định kết hợp: miconazole; không khuyến cáo kết hợp: phenylbutazone, rượu; thận trọng khi kết hợp: thuốc chống đái tháo đường khác (insulin, acarbose, metformin, thiazolidinedione, thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4, chất chủ vận thụ thể GLP-1), thuốc chẹn beta, fluconazole, ACEI (captopril, enalapril), thuốc đối kháng thụ thể H2, MAOI, sulfonamide, clarithromycin, NSAID. Có thể làm tăng glucose huyết: không khuyến cáo kết hợp danazol; thận trọng kết hợp: chlorpromazine, glucocorticoid, tetracosactrin, ritodrine, salbutamol, terbutaline (IV), chế phẩm chứa St. John's Wort. Có thể gây rối loạn glucose huyết: thận trọng khi kết hợp fluoroquinolone.
Phân loại MIMS
Thuốc trị đái tháo đường
Phân loại ATC
A10BB09 - gliclazide ; Belongs to the class of sulfonylureas. Used in the treatment of diabetes.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Staclazide 30 MR Viên nén phóng thích kéo dài 30 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's;6 × 10's
Dạng
Staclazide 60 MR Viên nén phóng thích kéo dài 60 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 100's;3 × 10's;6 × 10's
Dạng
Staclazide 80 Viên nén 80 mg
Trình bày/Đóng gói
6 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in